Sucralose CAS 56038-13-2 là một -caloric, cao cường độ chất ngọt làm từ đường, 600-650 thời gian ngọt ngào hơn mía đường . Sucralose vẫn giữ vị ngọt của nó qua một loạt các điều kiện nhiệt độ và lưu trữ trong nhiều ứng dụng. Do tính ổn định kệ mở rộng của nó, các nhà sản xuất thực phẩm sử dụng sucralose để tạo ra tuyệt vời-nếm thức ăn mới và đồ uống trong các thể loại như trái cây đóng hộp, thức uống trái cây ít calo, nướng và nước sốt và syrups. Sucralose là màu trắng cho ra màu trắng, thực tế tinh bột. Hòa tan trong nước. Điểm nóng chảy là 115 – 118° C.
- cao vị ngọt, vị ngọt 600 - 650 lần so với mía đường
- không có calo, không có lãnh đạo phải đặt trọng lượng
- thị hiếu tinh khiết như đường và không có dư vị khó chịu
- hoàn toàn an toàn để cơ thể con người và phù hợp cho tất cả các loại người
- mà không dẫn đến răng decay hoặc mảng bám răng
- hòa tan tốt và ổn định tuyệt vời
đặc điểm kỹ thuật
xuất hiện màu trắng để off-trắng, kết tinh
khảo nghiệm (trên cơ sở Khan) 98.0%-102.0%
kim loại nặng ≤ 0,001%
Methanol ≤ 0,1%
thủy phân các sản phẩm ≤ 0,1%
quang (cụ thể) quay + 84.0o + 87.5o
Liên quan đến chất ≤ 0.5%
nước ≤ 2,0%
Triphenylphosphine oxit ≤ 150 mg/kg
pH 6.0-7,5
kích thước hạt 95% < 250 μm
tổng Aerobic Count ≤ 250 cfu/g
nấm mốc và nấm men ≤ 50cfu/g
tổng Coliforms tiêu cực để kiểm tra (< 10 cfu/g)
Escherichia Coli tiêu cực để kiểm tra (< 10 cfu/g)
Salmonella Loài tiêu cực để kiểm tra (vắng mặt trong 25g)
Pseudomonas Aeruginosa tiêu cực để kiểm tra (vắng mặt trong 25g)
ứng dụng
- F ood và snack ( kẹo sô cô la, bánh, nhai kẹo cao su, cookie lợp, jelly, mứt v.v..)
- đồ uống ( nước giải khát, sữa chua, chè, cà phê)
- y học & sức khỏe chăm sóc sản phẩm (viên Sơn, nhai tablet)
- Mỹ phẩm (Toning kem dưỡng da, chất tẩy rửa mặt, kem đánh răng)
đóng gói
25kg mỗi túi: nhựa PP dệt túi hoặc nâu giấy nhựa túi
tổng số 16 MT mỗi 20ft container với pallet , 18 MT không pallet